V/v phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Hợp tác quốc tế.
On 15/07/2021 by do doBỘ TƯ PHÁP
Số: 170/QĐ-BTP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Hợp tác quốc tế
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3 (để t/h); – Bộ trưởng (để b/c); – Các Thứ trưởng (để biết); – Lưu: VT, HTQT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc |
BỘ TƯ PHÁP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH
Công tác năm 2021 của Vụ Hợp tác quốc tế
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 170/QĐ -BTP
ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý thống nhất hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác trọng tâm của Bộ, Ngành Tư pháp trong năm 2021.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, phục vụ cho đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
- Yêu cầu
2.1. Bám sát đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước, đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc, định hướng và các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp (Chỉ thị số 39-CT/TW), Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW (Kết luận số 73-KL/TW) và Quyết định số 84/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 73-KL/TW (Quyết định số 84/QĐ-TTg); thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 (ban hành theo Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
2.2. Nội dung Kế hoạch bảo đảm tính toàn diện, khả thi, các nhiệm vụ được xác định cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm gắn với các nhiệm vụ thường xuyên và khả năng phát sinh các nhiệm vụ mới trong năm.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch, phù hợp với các yêu cầu thực tế khách quan và điều kiện của Bộ, Ngành trong năm 2021.
- NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- Các nhiệm vụ trọng tâm
– Tổ chức thực hiện hiệu quả Quyết định số 84/QĐ-TTg, Kết luận số 73-KL/TW, Quyết định số 686/QĐ-BTP ngày 30/11/2020.
– Tiếp tục chủ động, sáng tạo và có giải pháp phù hợp, trong bối cảnh dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp, để triển khai hiệu quả các chương trình, thỏa thuận hợp tác đã ký với các đối tác quốc tế; tiếp tục tập trung thúc đẩy mối quan hệ hợp tác với nước có quan hệ đặc biệt, tăng cường thực hiện các hoạt động hợp tác với các đối tác chiến lược.
– Phát huy vai trò là thành viên tích cực trong các tổ chức quốc tế khu vực và toàn cầu về pháp luật và tư pháp mà Bộ Tư pháp được giao là cơ quan đầu mối; nâng cao hình ảnh của Bộ Tư pháp Việt Nam trên các diễn đàn quốc tế về pháp luật.
– Quản lý thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án, phi dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản; tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ của đối tác quốc tế thông qua việc đàm phán, xây dựng mới các chương trình, dự án, phi dự án nhằm huy động thêm nguồn lực hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách tư pháp.
– Thực hiện tốt thông tin đối ngoại nhằm hỗ trợ tích cực cho công tác đối ngoại, xây dựng hình ảnh và uy tín của Bộ, Ngành với các đối tác quốc tế.
– Củng cố, kiện toàn tổ chức và cán bộ làm công tác hợp tác quốc tế của Bộ, trong đó trọng tâm là Vụ Hợp tác quốc tế, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật
– Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp trong triển khai các văn bản, kế hoạch của Đảng và Chính phủ về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp đã được xác định trong Quyết định số 686/QĐ-BTP, trong đó tập trung thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức Hội nghị quán triệt cho các Bộ, ngành và một số địa phương về việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW, Chỉ thị số 39-CT/TW và Quyết định số 84/QĐ-TTg;
+ Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 113/2014/NĐ-CP về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật;
+ Xây dựng Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật, cải cách tư pháp giai đoạn 2021-2025.
– Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật Bộ Tư pháp được giao tại Nghị định 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật:
+ Nâng cao chất lượng thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn kiện chương trình, dự án, thỏa thuận hợp tác pháp luật;
+ Tăng cường kiểm tra việc thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật gắn với việc triển khai thực hiện các văn bản, kế hoạch của Đảng và Chính phủ về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp;
+ Chủ động nắm bắt, tổng hợp thông tin, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi toàn quốc;
+ Duy trì hiệu quả hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật;
+ Thường xuyên cập nhật thông tin, khai thác, sử dụng hiệu quả Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật.
2.2. Về quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp
– Xây dựng, trình phê duyệt Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2021 phù hợp với định hướng công tác đối ngoại và nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành Tư pháp; hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đối ngoại năm 2021 sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, báo cáo và chủ động đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo yêu cầu công tác và diễn biến tình hình dịch Covid-19; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài theo phân công trên cơ sở Kế hoạch đối ngoại đã được phê duyệt.
– Triển khai đánh giá kết quả thực hiện Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017-2021; nghiên cứu, xây dựng Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2022-2026.
2.3. Thực hiện các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp
– Tiếp tục tăng cường quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế song phương và đa phương theo tinh thần chủ động, sáng tạo, hiệu quả:
+ Đề xuất xây dựng, đàm phán, ký kết Thỏa thuận hợp tác nhằm thiết lập hoặc tăng cường quan hệ hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp với các đối tác song phương như Hà Lan, Ba Lan, Bang Bắc sông Ranh, U-dơ-bê-ki-xtan, Trung Quốc, Ấn Độ, Mi-an-ma, Ma-lay-xi-a, Ốt-xtrây-li-a, Nam Phi,…;
+ Triển khai hiệu quả các Thỏa thuận hợp tác mà Bộ Tư pháp đã ký với các đối tác quốc tế thông qua việc trao đổi, thống nhất/ký kết và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, hoạt động hợp tác hàng năm; tiếp tục tập trung thúc đẩy mối quan hệ hợp tác với nước có quan hệ đặc biệt (triển khai tổ chức Hội nghị Tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam – Lào lần thứ 5, triển khai Chương trình hợp tác năm 2021 với Bộ Tư pháp Lào, quản lý và thực hiện hiệu quả Dự án ODA với Lào, triển khai thực hiện tốt Chương trình hợp tác với Cu-ba), tăng cường thực hiện các hoạt động hợp tác với các đối tác chiến lược (Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Pháp, Đức, …);
+ Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác pháp luật và tư pháp trong khu vực ASEAN trên tinh thần phát huy những kết quả đã đạt được trong năm 2020: triển khai thực hiện các Sáng kiến về hợp tác pháp luật và tư pháp trong ASEAN, tích cực và chủ động tham gia các Hội nghị, Hội thảo, Diễn đàn về pháp luật và tư pháp trong ASEAN, tham gia tích cực vào Hội nghị Quan chức pháp luật cao cấp các nước ASEAN lần thứ 20 (ASLOM 20) và Hội nghị Bộ trưởng tư pháp các nước ASEAN lần thứ 11 (ALAWMM 11);
+ Tiếp tục duy trì hợp tác với Liên minh châu Âu thông qua triển khai hiệu quả Dự án EU JULE, hoạt động của Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EU) và hoạt động của Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam – EU để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam – EU;
+ Thúc đẩy hợp tác với các cơ quan của Liên hợp quốc, các định chế tài chính quốc tế (như WB, IMF, ADB, IFC), trong đó quan tâm vận động, thu hút các nguồn hỗ trợ của các đối tác này cho việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành;
+ Xây dựng Kế hoạch để thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ thành viên của tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) năm 2021; hoàn thành tốt nhiệm vụ thành viên Hội đồng tư vấn IDLO và nghiên cứu khả năng tiếp tục ứng cử vào các vị trí khác của IDLO;
+ Tiếp tục duy trì quan hệ hợp tác với Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ) và Viện Quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT) phù hợp với nhu cầu và điều kiện của Bộ, Ngành, tạo cơ sở cho khả năng nghiên cứu gia nhập các tổ chức này.
– Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký trong năm, đề xuất phương hướng đàm phán, ký mới các thỏa thuận hợp tác theo định hướng của Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW.
2.4. Về xây dựng, quản lý thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế
– Chủ động, tích cực tìm kiếm, vận động, đàm phán để xây dựng các chương trình, dự án, phi dự án và các hoạt động hợp tác khác trong những lĩnh vực công tác trọng tâm của Bộ, Ngành.
– Triển khai các hoạt động quản lý thực hiện hiệu quả chương trình, dự án, phi dự án của Bộ theo đúng quy định của pháp luật và Kế hoạch hoạt động hàng năm đã được phê duyệt, trong đó tập trung thực hiện tốt công tác theo dõi, giám sát các hoạt động được thực hiện trong khuôn khổ của các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác, nhất là những hoạt động do tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế nhận viện trợ của nước ngoài; tăng cường sự phối hợp giữa Ban Quản lý dự án và các đơn vị thực hiện Dự án để đảm bảo vai trò của Ban cũng như sự chủ động của Việt Nam trong triển khai thực hiện Dự án.
2.5. Công tác thông tin đối ngoại
– Nghiên cứu xây dựng Kế hoạch thông tin đối ngoại của Bộ, Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở định hướng của Đảng và Nhà nước về công tác thông tin đối ngoại, phù hợp với các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành trong giai đoạn đó.
– Tích cực thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá hình ảnh về Bộ, Ngành Tư pháp tới các đối tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
– Thực hiện tốt vai trò đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện, tổng hợp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại, tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, thành tựu đảm bảo quyền con người của Việt Nam.
2.6. Công tác lễ tân đối ngoại, tổng hợp, hành chính và tổ chức cán bộ và công tác khác
– Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong việc thực hiện công tác lễ tân đối ngoại theo quy định.
– Bảo đảm chất lượng công tác xây dựng, triển khai kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thi đua – khen thưởng, bình đẳng giới, quản lý nhà nước về thanh niên, hành chính, văn thư, lưu trữ của Vụ theo quy định.
– Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Vụ, đặc biệt là nâng cao hiệu quả sử dụng Phần mềm quản lý văn bản điều hành.
– Kịp thời đề xuất và phối hợp tuyển dụng công chức của Vụ nhằm sử dụng hết chỉ tiêu biên chế được giao năm 2021.
– Chú trọng bồi dưỡng năng lực, trình độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức trẻ và công chức đã được đưa vào Danh sách quy hoạch các vị trí lãnh đạo cấp phòng, cấp Vụ của Vụ theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
– Thực hiện các chế độ, chính sách về cán bộ (bao gồm cả chính sách về tinh giản biên chế) theo quy định hiện hành.
– Thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của đơn vị theo Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Hợp tác quốc tế chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch công tác năm; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này. Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác năm của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; chỉ đạo quyết liệt, kịp thời các công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác.
- Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
- Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Hợp tác quốc tế)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định 170/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí bảo đảm | |||
Chủ trì | Phối hợp | |||||||
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT | ||||||||
1. | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW ngày 20/5/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp (Kết luận số 73-KL/TW). | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | – Bảng tổng hợp thông tin, theo dõi và báo cáo việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW.
– Tổ chức kiểm tra; báo cáo kiểm tra (kết hợp với kiểm tra công tác hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số 113/2014/NĐ-CP). |
Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW. | ||
2. | Tổ chức Hội nghị quán triệt cho các Bộ, ngành và một số địa phương về việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW, Chỉ thị số 39-CT/TW và Quyết định số 84/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 73-KL/TW (Quyết định số 84/QĐ-TTg) | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Công an | Quý I-II | Hội nghị quán triệt | Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW | ||
3. | Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 113/2014/NĐ-CP | Phòng TH&QLHT | – Các cơ quan, tổ chức là đối tượng quản lý của Nghị định
– Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Quý IV | – Báo cáo rà soát, đánh giá gửi Lãnh đạo Bộ
– Nội dung rà soát được tích hợp trong Báo cáo tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật năm 2021 gửi Thủ tướng Chính phủ |
Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW | ||
4. | Xây dựng Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật, cải cách tư pháp giai đoạn 2021-2025 | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao | Quý II/2020
(trình Lãnh đạo Bộ trong tháng 6) |
Đề án trình Lãnh đạo Bộ | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo dõi thi hành quản lý nhà nước về HTQTPL | ||
5. | Thực hiện nhiệm vụ vận động, điều phối các chương trình, dự án hợp tác pháp luật | Phòng TH&QLHT | ||||||
– Tổng hợp, điều phối nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật năm 2022 | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 9,10 | Bảng tổng hợp nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật và báo cáo | ||||
– Xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch hàng năm của các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quan | – Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
– Ban QLDACT |
Theo thời gian kế hoạch của Dự án | Kế hoạch hàng năm của chương trình, dự án được phê duyệt | |||||
– Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định của pháp luật | Cả năm | Các báo cáo, thông tin được tổng hợp, xây dựng | ||||||
– Duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật | Nhóm Quan hệ đối tác pháp luật | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các hoạt động trong Kế hoạch của Nhóm năm 2021 được thực hiện | Kinh phí hoạt động Nhóm quan hệ đối tác pháp luật | |||
6. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật năm 2021 | Phòng TH&QLHT | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I (trình Lãnh đạo Bộ trong tháng 03) | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo dõi thi hành quản lý nhà nước về HTQTPL | ||
7. | Hội nghị triển khai các quy định về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật cho cán bộ lãnh đạo và công chức trực tiếp làm công tác hợp tác quốc tế của Bộ | Phòng TH&QLHT | Tất cả các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 1 | Các quy định được phổ biến đến các cán bộ lãnh đạo và công chức trực tiếp làm công tác hợp tác quốc tế (Đã hoàn thành) | |||
8. | Cho ý kiến, thẩm định các văn kiện chương trình, dự án, phi dự án, hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do cơ quan, tổ chức, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Văn bản cho ý kiến/cho phép | |||
9. | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các thủ tục tiếp nhận viện trợ, thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Chương trình, dự án, phi dự án được phê duyệt | |||
10. | Duy trì, cập nhật Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị thuộc Bộ có các hoạt động, sản phẩm về hợp tác pháp luật | Cả năm | Cơ sở dữ liệu được cập nhật | |||
11. | Theo dõi, báo cáo, đánh giá tình hình tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và viện trợ phi chính phủ nước ngoài | Phòng TH&QLHT | Ban QDLACT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các VPDA | Cả năm | Các báo cáo ODA; báo cáo công tác phi chính phủ nước ngoài | |||
12. | Góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác về pháp luật của các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Phòng TH&QLHT, HT1, HT2 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các văn bản góp ý, thẩm định | |||
13. | Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Thông tư hướng dẫn kinh phí thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp | Phòng TH&QLHT | – Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
– Cục Kế hoạch tài chính, Văn phòng Bộ – Các phòng thuộc Vụ
|
Theo đề nghị của Bộ Tài chính | Dự thảo Thông tư được xây dựng | |||
II. QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI, HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA BỘ TƯ PHÁP | ||||||||
14. | Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2021 của Bộ Tư pháp | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I | Quyết định và Công văn, Tọa đàm triển khai | Nguồn kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật | ||
15. | Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2021 (cấp Bộ và cấp Vụ) đã được phê duyệt | |||||||
– Chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với các đơn vị xây dựng, thẩm định các Kế hoạch tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài của Bộ Tư pháp (cả cấp Bộ và cấp Vụ) | Phòng HT1, HT2
|
Phòng TH&QLHT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm | Các Kế hoạch được phê duyệt theo thời hạn quy định | ||||
– Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài theo Kế hoạch | Các đoàn đi công tác được thực hiện | Nguồn kinh phí đoàn ra | ||||||
– Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động đối ngoại | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2 | ||||||
– Cho ý kiến đề xuất đoàn ra ngoài Kế hoạch đã được phê duyệt | Ý kiến đối với các đề xuất đoàn ra | |||||||
– Theo dõi, đánh giá kết quả các đoàn đi công tác nước ngoài đã thực hiện trong năm và báo cáo tình hình thực hiện công tác đối ngoại theo quy định và yêu cầu của các cơ quan và Lãnh đạo Bộ | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Báo cáo đánh giá | Nguồn kinh phí cho công tác QLNN về HTPL | |||
16. | Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2022 của Bộ Tư pháp | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý III-IV | Kế hoạch hoạt động đối ngoại 2021 được hoàn thành và gửi Bộ Ngoại giao | Nguồn kinh phí cho công tác QLNN về HTPL | ||
17. | Đánh giá tình hình thực hiện Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017-2021 | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý III | Báo cáo đánh giá trình Lãnh đạo Bộ | Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW | ||
18. | Xây dựng Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2022-2026 | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV | Dự thảo Đề án trình Lãnh đạo Bộ | |||
III. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC PHÁP LUẬT VỚI CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ | ||||||||
III.1. HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG | ||||||||
19. | Hợp tác ASEAN | Nguồn kinh phí cho họat động hợp tác ASEAN | ||||||
– Tiếp tục triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về kết quả Hội nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN (ALAWMM) lần thứ 10; Hội nghị Quan chức pháp luật cao cấp các nước ASEAN (ASLOM) lần thứ 19.
– Triển khai thực hiện Kế hoạch hội nhập ASEAN của Bộ Tư pháp đến năm 2025. |
Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương | – Phòng TH&QLHT thuộc Vụ HTQT
– Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Cả năm | Các hoạt động được triển khai thực hiện | ||||
Chủ trì, phối hợp tổ chức và tham dự các hội nghị, hội thảo được tổ chức trong khuôn khổ hợp tác ASEAN, xây dựng và thực hiện các báo cáo và các chuyên đề nghiên cứu, rà soát tình hình thực hiện các Sáng kiến về hợp tác pháp luật và tư pháp trong ASEAN | Các hoạt động hợp tác được thực hiện; việc tổ chức các hội nghị, hội thảo thực hiện theo Kế hoạch chung do Bộ trưởng ban hành; các tài liệu, báo cáo được xây dựng trình Lãnh đạo Bộ; các hoạt động cử cán bộ tham dự các hội nghị, hội thảo được triển khai. | |||||||
Thực hiện việc góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác trong ASEAN theo yêu cầu của các Bộ, ngành và Ban Thư ký ASEAN | Các văn bản góp ý, thẩm định | |||||||
Chuẩn bị nội dung, tài liệu, xây dựng các báo cáo để tham dự Hội nghị Quan chức pháp luật cao cấp các nước ASEAN lần thứ 20 (ASLOM 20) và Hội nghị Bộ trưởng tư pháp các nước ASEAN (ALAWMM 11) | Quý IV (tuỳ thuộc tình hình thực tiễn và điều kiện của nước chủ nhà) | Các báo cáo tổng kết tình hình thực hiện | ||||||
20. | Triển khai các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam – EU | Phòng HT1 | Bộ Ngoại giao, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào thông báo của Bộ Ngoại giao và phía EU) | Các hoạt động hợp tác được thống nhất và triển khai thực hiện | |||
Tổ chức Phiên họp lần thứ hai Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ UBHH | Phòng HT1 | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ,… và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý III/IV | Phiên họp được tổ chức | Kinh phí cho hoạt động hợp tác đa phương | |||
Triển khai các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ UBHH Việt Nam – EU để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam – EU | Phòng HT1 | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ,… và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý III/IV | Báo cáo chuẩn bị cho phiên họp được thực hiện | Kinh phí cho hoạt động hợp tác đa phương | |||
21. | Hợp tác với IDLO | Nguồn kinh phí thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của IDLO | ||||||
– Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hợp tác năm 2021 giữa Bộ Tư pháp và IDLO | Phòng TH&QLHT | – Bộ Ngoại giao
– Vụ PLQT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác | Kế hoạch Hợp tác | ||||
– Xây dựng Báo cáo quốc gia của Việt Nam phục vụ Hội nghị quốc gia thường niên năm 2021 và chuẩn bị nội dung tham dự Hội nghị quốc gia thường niên năm 2021 của IDLO | Quý IV | Tài liệu Hội nghị; đoàn công tác được cử đi tham dự Hội nghị thường niên của IDLO | ||||||
– Nghiên cứu, cho ý kiến đối với các yêu cầu, đề xuất của IDLO theo trách nhiệm của thành viên IDLO | Khi nhận được yêu cầu của IDLO | Các ý kiến đối với các đề xuất, đánh giá của IDLO | ||||||
– Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội đồng tư vấn của IDLO | Cả năm | Công văn, thư điện tử trao đổi các vấn đề có liên quan | ||||||
– Nghiên cứu đề xuất Kế hoạch ứng cử hoặc cử nhân sự để ứng cử vào một số vị trí của IDLO | Cả năm | Kế hoạch ứng cử hoặc cử nhân sự để ứng cử vào một số vị trí của IDLO | ||||||
22. | Phối hợp Bộ Ngoại giao chuẩn bị nội dung, tham dự các cuộc họp thường niên của AALCO | Phòng HT2 | Vụ TCCB, Văn phòng Bộ | Cả năm (khi nhận được đề nghị của Bộ Ngoại giao) | Đoàn/công chức của Bộ được cử đi dự họp
Văn bản góp ý về kế hoạch hợp tác với AALCO |
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương | ||
23. | Duy trì quan hệ hợp tác với UNIDROIT | Phòng TH&QLHT | Bộ Ngoại giao, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | – Đề xuất hợp tác
– Các hoạt động hợp tác được thống nhất và thực hiện |
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương | ||
Xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác giữa Bộ Tư pháp và Viện quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT) | ||||||||
Thực hiện các chuyên đề nghiên cứu, báo cáo chuyên đề | ||||||||
24. | Xây dựng và triển khai thực hiện các họat động hợp tác năm 2021 giữa Bộ Tư pháp và Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ) | Phòng TH&QLHT | Các Phòng thuộc Vụ | Cả năm | – Đề xuất hợp tác
– Các hoạt động hợp tác được thống nhất và thực hiện |
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương | ||
25. | Kết nối với các tổ chức quốc tế có liên quan (WEF, IFC, WB) để trao đổi, cung cấp thông tin cần thiết bảo đảm đánh giá, xếp hạng hàng năm khách quan đối với chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1) và các chỉ số giải quyết tranh chấp hợp đồng và phá sản (A9,A10) | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các nội dung, thông tin, tài liệu cần thiết được trao đổi, cung cấp | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương | ||
26. | Hợp tác với các cơ quan của Liên hợp quốc | |||||||
Triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác trong năm 2021 với các cơ quan của Liên hợp quốc (UNWOMEN, UNICEF, UNDP…) | Phòng HT2
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác) | Các hoạt động hợp tác được thực hiện | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương | |||
Phối hợp với các cơ quan, Bộ ngành và các cơ quan của Liên hợp quốc xây dựng Kế hoạch chiến lược chung Việt Nam – Liên hợp quốc 2022-2026 | ||||||||
Tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan thuộc Liên hợp quốc | ||||||||
27. | Hợp tác với các định chế tài chính | |||||||
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hợp tác với WB năm 2021 | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác) | Kế hoạch hợp tác được ký kết và các hoạt động hợp tác được thực hiện | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương | |||
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hợp tác với IFC năm 2021 | ||||||||
Thực hiện các hoạt động hợp tác với các định chế tài chính khác | ||||||||
III.2. HỢP TÁC SONG PHƯƠNG | ||||||||
28. | Xây dựng, ký kết các Bản ghi nhớ hợp tác/Biên bản Thỏa thuận hợp tác | |||||||
28.1 | Khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương | |||||||
Ký kết Bản ghi nhớ về hợp tác về pháp luật và tư pháp giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nam Phi | Phòng HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác) | Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký kết và thực hiện | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác | |||
Xây dựng và ký kết Bản Ghi nhớ hợp tác giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Ma-lai-xi-a về hợp tác pháp luật | ||||||||
Xây dựng và ký kết Bản ghi nhớ hợp tác về pháp luật với Bộ Tư pháp Ấn Độ | ||||||||
Xây dựng và ký kết Bản ghi nhớ hợp tác mới với Bộ Tư pháp Trung Quốc | ||||||||
Xây dựng Thoả thuận hợp tác mới để thay thế Thoả thuận hợp tác với Bộ Tổng chưởng lý Australia | ||||||||
28.2 | Khu vực châu Âu, châu Mỹ | |||||||
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Ba Lan | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác) | Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký kết và thực hiện | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác | |||
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Hà Lan | ||||||||
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Bang Bắc sông Ranh | ||||||||
29. | Xây dựng, ký kết và triển khai thực hiện các chương trình hợp tác | |||||||
29.1 | Khu vực Châu Á, Châu Đại dương | |||||||
Xây dựng, ký kết và triển khai Chương trình hợp tác với Bộ Tư pháp Ca-dắc-xtan, Bộ Lập pháp Chính phủ Hàn Quốc, Bộ Tư pháp Hàn Quốc, Bộ Tư pháp Nhật Bản, Bộ Tư pháp Lào, Bộ Pháp luật và nhân quyền In-đô-nê-xi-a, Bộ Tư pháp Thái Lan… | Phòng HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I-IV | Chương trình hợp tác được ký kết | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác | |||
Triển khai các Thỏa thuận hợp tác/Chương trình hợp tác/Biên bản Kỳ họp/Kết luận Hội nghị đã ký với Bộ Tư pháp Nhật Bản, Đại học Nagoya, Nhật Bản, Bộ Tư pháp Campuchia, Bộ Tư pháp Lào, Bộ Lập pháp Hàn Quốc, Bộ Tư pháp Hàn Quốc, Bộ Tổng Chưởng lý Úc, Bộ Tư pháp Trung Quốc, Bộ Tư pháp A-déc-bai-gian, Bộ Pháp luật Xinh-ga-po, Kết luận tại Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam-Lào lần thứ 4, Hội nghị Tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam-Cam-pu-chia lần thứ 2 | ||||||||
Xây dựng Biên bản Phiên họp lần thứ 6 Uỷ ban hỗn hợp Việt Nam-Xinh-ga-po về tư pháp và pháp luật, Kết luận Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam-Lào lần thứ 5, Chương trình hợp tác năm 2022 với Bộ Tư pháp Lào… | ||||||||
Triển khai thực hiện các Biên bản ủy ban hỗn hợp/Ủy ban liên chính phủ/Ủy ban công tác/Tuyên bố chung giữa Việt Nam và các đối tác (Lào, Cam-pu-chia, Ấn Độ, I-xra-en, Xinh-ga-po, New Zealand, Australia, Hàn Quốc, Đài Loan, Ca-dắc-xtan, Trung Đông-châu Phi, …). | ||||||||
29.2 | Khu vực Châu Âu, Châu Mỹ | |||||||
Xây dựng và triển khai Chương trình/Kế hoạch hợp tác năm 2021/2021-2022 với Bộ Tư pháp An-giê-ri, Đại sứ quán Pháp, Viện KAS CHLB Đức, BTP và bảo vệ người tiêu dùng CHLB Đức, Bộ Tư pháp LB Nga, Bộ Tư pháp Hung-ga-ri, Bộ Tư pháp bang Hessen CHLB Đức | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác quốc tế) | Chương trình hợp tác được ký kết và triển khai | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác | |||
Triển khai Thỏa thuận/Chương trình/kế hoạch hợp tác với Bộ Tư pháp và cảnh sát liên bang Thụy Sỹ,Bộ Tư pháp Pháp, Bộ Tư pháp I-ta-li-a, Hội đồng Thừa phát lại Quốc gia Pháp, Hội đồng Công chứng tối cao Pháp, Bộ Tư pháp Cuba, Đại sứ quán Hoa Kỳ, Bộ Tư pháp Anh, Ru-ma-ni, Xlô-va-ki-a, Bun-ga-ri, U-crai-na, | ||||||||
Triển khai thực hiện các biên bản ủy ban hỗn hợp/ Ủy ban liên chính phủ giữa Việt Nam và các đối tác (Ác-mê-ni-a, U-crai-na, An-giê-ri, Hà Lan, Anh, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri…) | Phòng HT1 | Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật | ||||||
30. | Chuẩn bị nội dung, phối hợp với Bộ Tư pháp Lào tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên Việt Nam – Lào lần thứ 5 | Phòng HT2 | Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II, III | Hội nghị được tổ chức | Kinh phí tổ chức Hội nghị đường biên với Lào | ||
31. | Xây dựng và triển khai các hoạt động năm 2021-2022 của Tổ công tác Việt – Nga | Phòng HT1 | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo Kế hoạch công tác năm được duyệt | Nguồn kinh phí của Tổ công tác Việt – Nga | |||
32. | Chuẩn bị nội dung, phối hợp với Bộ Tư pháp Cam-pu-chia tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên Việt Nam – Cam-pu-chia lần thứ 3 | Phòng HT2 | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các nội dung chuẩn bị tổ chức Hội nghị được thực hiện | Kinh phí tổ chức Hội nghị đường biên với Campuchia
|
|||
III.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC | ||||||||
33. | Xây dựng Dự án “Nâng cao năng lực cho công chức, viên chức Bộ Tư pháp” giai đoạn 2021-2023 với KOICA Hàn Quốc | Phòng HT2 | Phòng TH&QLHT;
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm | Dự án được đàm phán và và ký kết | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác (khi ký được Dự án) | ||
Xây dựng Dự án “Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ công tác xây dựng và quản lý văn bản quy phạm pháp luật” với KOICA Hàn Quốc | Phòng HT2 | Dự án được đàm phán và ký kết | ||||||
Xây dựng Dự án Tăng cường trợ giúp pháp lý cho người nghèo tại Việt Nam do WB tài trợ | Phòng TH&QLHT | Cục Trợ giúp pháp lý | Quý I,III | Dự án được đàm phán và ký kết | ||||
34. | Xây dựng các báo cáo về tình hình hợp tác về pháp luật và tư pháp với các đối tác theo đề nghị của các cơ quan ngoài Bộ Tư pháp | Phòng HT1, HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Phát sinh khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị | Báo cáo được gửi các cơ quan chức năng | Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật | ||
IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC | ||||||||
35. | Quản lý thực hiện, đôn đốc, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2021 của các dự án | Ban QLDACT | Các cơ quan, đơn vị thực hiện dự án | Cả năm | – Cử cán bộ tham dự các hoạt động
– Các hội thảo, Tọa đàm định kỳ và theo kế hoạch triển khai giám sát, đánh giá, tổng kết dự án theo yêu cầu – Báo cáo giám sát, đánh giá |
Nguồn vốn đối ứng của các dự án |
||
36. | Tổng hợp các sản phẩm đầu ra của các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ các dự án | Cả năm | Hệ thống sản phẩm đầu ra của các hoạt động hợp tác quốc tế được tổng hợp và chia sẻ | |||||
37. | Báo cáo tình hình thực hiện các dự án (quý, 6 tháng, năm) | Quý, 6 tháng, năm | Báo cáo tình hình thực hiện các dự án | |||||
38. | Phối hợp với Học viện tư pháp quản lý, triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ Học viện tư pháp Lào | Học viện Tư pháp; Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào | Cả năm | Các hoạt động của Dự án được triển khai | Nguồn kinh phí của Dự án ODA hỗ trợ cho Lào | |||
39. | Phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ triển khai thực hiện Dự án JICA giai đoạn 2021-2025; Xây dựng Chương trình hợp tác năm 2021 và Bộ quy tắc quản lý và thực hiện Dự án | Ban QLDA JICA | Các Bộ, ngành, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các hoạt động của Dự án được triển khai | Nguồn vốn đối ứng Dự án JICA | ||
40. | Tiếp tục kiện toàn Ban QLDA theo định hướng của Lãnh đạo Bộ | Phòng TH&QLHT | Ban QLDACT, Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I-III | Các Quyết định về kiện toàn tổ chức, nhân sự của Ban QLDA |
|
||
V. CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI | ||||||||
41. | Xây dựng Kế hoạch thông tin đối ngoại của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch thông tin đối ngoại của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 | Nguồn kinh phí cho thông tin đối ngoại | ||
42. | Thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại và chủ trương nâng tầm đối ngoại đa phương | Phòng TH&QLHT | Phòng HT2 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các hoạt động thông tin đối ngoại được thực hiện | |||
43. | Thực hiện thông tin đối ngoại để giới thiệu về kết quả đánh giá, xếp hạng hàng năm đối với chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (A9), chỉ số Giải quyết phá sản doanh nghiệp (A10), chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1) | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Báo cáo kết quả nghiên cứu/các hoạt động thông tin đối ngoại được tổ chức | |||
44. | Theo dõi và đề nghị các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tăng cường thực hiện tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, thành tựu đảm bảo quyền con người tại Việt Nam | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các chủ trương, định hướng về chủ quyền, biển đạo, biên giới lãnh thổ được tuyên truyền thực hiện theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền | |||
45. | Duy trì phiên bản tiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; phát hành sổ tay giới thiệu Bộ tư pháp bằng tiếng Pháp | Nhóm biên, phiên dịch | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Phiên bản tiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp được duy trì | |||
46. | Quản lý, vận hành Trang thông tin Hợp tác quốc tế về pháp luật (tiếng Việt, tiếng Anh) | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2
Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm | Các tin tức, dữ liệu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Hợp tác quốc tế về pháp luật | |||
47. | Thông tin về hệ thống pháp luật và tư pháp nước ngoài | Phòng HT1, HT2 | Cả năm | Thông tin cơ bản về hệ thống pháp luật và tư pháp nước ngoài được tổng hợp, chia sẻ trên Trang thông tin về hợp tác pháp luật | ||||
48. | Xây dựng Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý | Hàng quý | Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý được phát hành | |||||
49. | Theo dõi, tổng hơp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại của Bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm
|
Tổng hợp số liệu
Báo cáo 6 tháng, hàng năm theo yêu cầu của Bộ Thông tin và truyền thông |
||||
VI. CÔNG TÁC KHÁC | ||||||||
50. | Đầu mối công tác thoả thuận quốc tế của Bộ | Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật | ||||||
– Theo dõi, tổng hợp, thống kê về các MOU hợp tác | Phòng TH&QLHT | – Các Phòng thuộc Vụ | Cả năm | Số liệu được tổng hợp | ||||
– Rà soát, đánh giá các MOU hợp tác về tư pháp và pháp luật đã ký kết; và đề xuất định hướng thực hiện trong tình hình mới
– Xây dựng báo cáo 6 tháng, hàng năm về công tác thỏa thuận quốc tế |
Quý II và IV | – Báo cáo rà soát các ĐƯQT, TTQT, TTHT của Bộ
– Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao |
||||||
51. | Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động lễ tân đối ngoại | Phòng TH&QLHT | – Văn phòng Bộ
– Các Phòng thuộc Vụ |
Cả năm | Các hoạt động lễ tân đối ngoại được thực hiện | |||
52. | Thực hiện công tác tổng hợp (bao gồm cả việc tăng cường phối hợp thông tin với Văn phòng Bộ để phục vụ xây dựng văn bản, đề án, chuẩn bị nội dung phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác, nội dung các Hội nghị giao ban do Lãnh đạo Bộ chủ trì; nâng cao hiệu quả, tiến độ thực hiện kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban) | Phòng TH&QLHT | – Văn phòng Bộ
– Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ |
Cả năm | Báo cáo, thông tin theo yêu cầu | |||
53. | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Vụ: Triển khai ứng dụng chữ ký số; triển khai sử dụng hiệu quả Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành… | Cục Công nghệ thông tin | – Các văn bản được ký số, gửi, nhận thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
– Công nghệ thông tin tiếp tục được tăng cường sử dụng trong hoạt động của Vụ |
|||||
54. | Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng hàng năm | Vụ Thi đua khen thưởng | Báo cáo và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân theo quy định | |||||
55. | Thực hiện công tác về dân chủ cơ sở, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định | Các Phòng thuộc Vụ | Báo cáo công tác | |||||
VII | CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ | |||||||
56. | Kịp thời đề xuất và phối hợp tuyển dụng công chức của Vụ nhằm sử dụng hết chỉ tiêu biên chế được giao năm 2021 (23 biên chế) | Phòng TH&QLHT | – Vụ Tổ chức cán bộ
– Các Phòng thuộc Vụ |
Cả năm | Nhân sự của Vụ Hợp tác quốc tế được bổ sung | |||
57. | Theo dõi, đánh giá cán bộ hàng năm; xây dựng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện công tác cán bộ, chế độ, chính sách đối với công chức theo quy định | Cả năm | Kết quả đánh giá công chức, Báo cáo kết quả chuyển đổi vị trí công tác, các nhiệm vụ về công tác cán bộ được thực hiện | |||||
58. | Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ công chức của Vụ, chú trọng bồi dưỡng năng lực, trình độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức trẻ của Vụ theo yêu cầu nhiệm vụ được giao. | Công chức của Vụ được tham gia các lớp/khóa đào tạo, bồi dưỡng | ||||||
59. | Tiếp tục thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Vụ Hợp tác quốc tế giai đoạn 2015-2021. | Cả năm | Đội ngũ công chức của Vụ được rà soát, đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch tinh giản biên chế được xác định trong Đề án | |||||
60. | Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của đơn vị theo Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP | Theo Kế hoạch chung của Bộ | Văn bản rà soát, kiến nghị, đề xuất gửi Vụ TCCB |
Chuyên mục
Bài viết mới
- [REVIEW] Mặt nạ Dermal Hàn Quốc có tốt không? Công dụng và giá bán
- Kem tẩy tế bào chết St.ives giả rẻ có tốt không? Thành phần, review từ người sử dụng
- Thấu hiểu làn da mụn – Cách chăm sóc da mụn tại nhà đúng cách
- [REVIEW] Aloe BHA Skin Toner có tốt không? Chăm sóc da hiệu quả & giá bán
- Dầu gội Olive có tốt không? Hướng dẫn cách gội và giá bán