Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
On 15/07/2021 by do doBỘ TƯ PHÁP
Số: 165/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019
của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/08/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 283/QĐ-BTP ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BTP ngày 08/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Nghị định 54/2014/NĐ-CP ngày 29/05/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3 (để thực hiện); – Bộ trưởng (để báo cáo); – Các Thứ trưởng (để biết); – Lưu: VT, Cục HTQTCT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Khánh Ngọc |
Phụ lục
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019
CỦA CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian
thực hiện |
Sản phẩm chủ yếu
|
Nguồn kinh phí | ||||
Chủ trì | Phối hợp | ||||||||
I. Công tác xây dựng văn bản, Chiến lược | |||||||||
1. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về việc quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến (trong đó có quy định về việc khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ liệu hộ tịch, sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch, phục vụ từng bước triển khai đăng ký hộ tịch trực tuyến mức độ 3, mức độ 4…). | Phòng QLHT | – Cục CNTT, VP Bộ, STP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
– Các đơn vị có liên quan của Bộ Công an, Bộ Thông tin truyền thông. – VP Cục. |
Quý II, III, IV/2019 Trình Chính phủ ban hành trong Quý IV/2019 |
Nghị định |
NSNN và ngoài NSNN (nếu có) | |||
2. | Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. | Phòng QLHT | – Cục CNTT, VP Bộ.
– STP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW. – VP Cục. |
Quý III, IV/2019
Trình Bộ trưởng ban hành trong Quý IV/2019 |
Thông tư
|
NSNN và ngoài NSNN (nếu có) | |||
3. | Xây dựng, ban hành Thông tư hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch. | Phòng QLQT | – A08, C06 Bộ Công an.
– Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao. – UBND và Sở Tư pháp các tỉnh/ thành phố trực thuộc TW. – Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. |
Từ tháng quý I/2019 đến quý III/2019 | Thông tư
|
NSNN
|
|||
4. | Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. | Phòng QLCT | – Cục Bổ trợ tư pháp.
– Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố. – VP Cục. |
Quý I/2019 |
Thông tư |
NSNN | |||
5. | Xây dựng Chiến lược giải quyết vấn đề quốc tịch của người không quốc tịch ở Việt Nam giai đoạn 2019-2024. | Phòng QLQT | Các đơn vị có liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước. | Cả năm | Chiến lược được trình Lãnh đạo Bộ. | NSNN
và nguồn hỗ trợ khác (nếu có) |
|||
II. Công tác hộ tịch | |||||||||
6. | Đẩy mạnh công tác hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký quản lý hộ tịch cho các cơ quan Tư pháp địa phương và công chức làm công tác hộ tịch. | Phòng QLHT | Vụ TCCB, Học viên Tư pháp, VP Bộ, các trường Trung cấp Luật. |
Cả năm |
Các lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
NSNN và ngoài NSNN (nếu có) | |||
7. | Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động, tập trung vào các hoạt động: kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình hành động; các nhiệm vụ theo Chương trình hành động có liên quan đến hoạt động triển khai thi hành Luật hộ tịch. |
Phòng QLHT
|
– Cục CNTT, VP Bộ, Cục KHTC, Vụ PBGDPL.
– Các đơn vị liên quan của Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, Bộ CA, Tổng cục thống kê. |
Cả năm |
BC kết quả thực hiện; các văn bản hướng dẫn | NSNN và ngoài NSNN (nếu có) | |||
8. | Tăng cường phối hợp với Cục Công nghệ thông tin triển khai thực hiện Đề án CSDLHT điện tử toàn quốc, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT của Bộ, tiếp tục hoàn thiện phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung, mở rộng áp dụng phần mềm trên phạm vi toàn quốc. |
Phòng QLHT
|
Cục CNTT, C06 Bộ Công an, VP Bộ. | Cả năm | BC kết quả triển khai thực hiện ĐA CSDLHTĐT toàn quốc năm 2019 |
NSNN |
|||
9. | Tăng cường phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong thực tiễn thi hành pháp luật hộ tịch. |
Phòng QLHT
|
– Vụ PLDSKT, Cục CNTT.
– Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao. – Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm | Các văn bản trao đổi, hướng dẫn | NSNN | |||
10. | Hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ cho địa phương; tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch. |
Phòng QLHT |
– Vụ PLDSKT, Cục CNTT.
– Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao; các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Cả năm | Các văn bản trao đổi, hướng dẫn | NSNN | |||
III. Công tác quốc tịch | |||||||||
11. | Tổ chức tập huấn để triển khai Nghị định (thay thế Nghị định số 78/2009/NĐ-CP) quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam sau khi được Chính phủ ký ban hành. |
Phòng QLQT |
– A08, C06 Bộ Công an.
– Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao. – UBND và Sở Tư pháp các tỉnh/ thành phố trực thuộc TW. – Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. |
Từ quý II đến hết quý III/2019 | – Hội nghị tập huấn
– Các công văn quán triệt, hướng dẫn thực hiện Nghị định |
Từ nguồn hỗ trợ khác (nếu có) | |||
12. | Triển khai các công việc còn lại và tiến hành tổng kết việc thực hiện Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước. |
Phòng QLQT |
10 tỉnh có chung đường biên giới với Lào |
Từ tháng 01 đến tháng 11/2019 | – Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam và giải quyết đăng ký hộ tịch cho những người có tên trong danh sách được phê duyệt
– Báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thỏa thuận gửi Bộ Ngoại giao |
NSNN
và nguồn hỗ trợ khác (nếu có) |
|||
13. | Tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ khẩu, hộ tịch và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước”. |
Phòng QLQT |
– A08, C06 Bộ Công an.
– 10 tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia và Đồng Nai, Cà Mau. |
Cả năm | Báo cáo kết quả | NSNN
và nguồn hỗ trợ khác (nếu có) |
|||
14. | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả năng gia nhập Công ước năm 1954 về quy chế người không quốc tịch và Công ước năm 1961 về ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng người không quốc tịch. |
Phòng QLQT |
Các đơn vị có liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an | Cả năm | Báo cáo | NSNN
và nguồn hỗ trợ khác (nếu có) |
|||
15. | Đánh giá kết quả triển khai thí điểm đối với Sở Tư pháp TP. Hồ Chí Minh áp dụng các chức năng tra cứu thông tin người đã được thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam trong Cơ sở dữ liệu về quốc tịch của Bộ Tư pháp làm cơ sở đề xuất nhân rộng việc chia sẻ thông tin với các Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài.. |
Phòng QLQT |
Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm | Phần mềm quản lý quốc tịch được chia sẻ | NSNN
(kinh phí tự chủ) |
|||
16. | Tăng cường hơn nữa sự phối hợp với các cơ quan, bộ, ngành và địa phương có liên quan trong việc xem xét, giải quyết các hồ sơ xin nhập/xin thôi/xin trở lại quốc tịch Việt Nam; đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ. |
Phòng QLQT |
– Văn phòng Chính phủ.
– Văn phòng Chủ tịch nước. – Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao. – Cục A08, Bộ Công an. |
Cả năm | Các yêu cầu về quốc tịch được giải quyết kịp thời | NSNN
(kinh phí tự chủ) |
|||
17. | Giải quyết các công văn hướng dẫn nghiệp vụ; xử lý các thông tin báo chí về quốc tịch. |
Phòng QLQT |
Các Sở Tư pháp địa phương. | Cả năm | Các kiến nghị hướng dẫn nghiệp vụ, thông tin báo chí được giải quyết, xử lý kịp thời | NSNN
(kinh phí tự chủ) |
|||
18. | Xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính sửa đổi. |
Phòng QLQT |
Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. | Từ quý I/2019 quý III/2019 | Quyết định công bố TTHC sửa đổi được ban hành
|
NSNN
|
|||
IV. Công tác chứng thực | |||||||||
19. | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ và Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp. | Phòng QLCT | – Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố.
– VP Cục. |
Cả năm 2019 | BC kết quả thực hiện; các văn bản hướng dẫn
|
NSNN | |||
20. | Tổ chức tập huấn cho công chức làm công tác chứng thực tại 03 khu vực Bắc – Trung – Nam. | Phòng QLCT | – Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố.
– VP Cục. |
Quý II | Hội nghị tập huấn | NSNN | |||
21. | Kiểm tra, khảo sát, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP phục vụ việc xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 20/2015/NĐ-CP và nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực chứng thực tại một số địa phương. |
Phòng QLCT |
– Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố. – VP Cục. |
Quý II, III, IV | Báo cáo kết quả Kiểm tra, khảo sát. |
NSNN |
|||
22. | Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về chứng thực theo yêu cầu của địa phương; xử lý phản ánh, kiến nghị, trả lời đơn thư của địa phương. |
Phòng QLCT |
– Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố.
– VP Cục. |
Cả năm | Các văn bản trao đổi, hướng dẫn | NSNN | |||
V. Công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | |||||||||
23. | Thực hiện thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, chứng thực tại các tỉnh (Hà Nam, Vĩnh Phúc, Ninh Thuận, Tiền Giang và Bến Tre) theo Kế hoạch thanh tra năm 2019 đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. | Văn phòng Cục | – Sở Tư pháp là đối tượng thanh tra.
– Thanh tra Bộ. – Các Phòng chuyên môn thuộc Cục.
|
Quý II, III và IV/2019 | – Báo cáo kết quả thanh tra
– Kết luận thanh tra. |
NSNN | |||
24. | Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra tại một số địa phương đã tiến hành thanh tra năm 2018 (dự kiến 02 tỉnh/thành phố). | Văn phòng Cục | – Sở Tư pháp là đối tượng thanh tra.
– Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Quý II, III và IV/2019 | – Báo cáo kết quả kiểm tra | NSNN | |||
VI. Tổng hợp – Hành chính
|
|||||||||
25. | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, công tác nước ngoài; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ. | Văn phòng Cục |
Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm | Báo cáo | NSNN | |||
26. | Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao; đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban. | Văn phòng Cục |
Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm | Báo cáo | NSNN | |||
27. | Thường xuyên theo dõi và báo cáo công tác nội chính, công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị. | Văn phòng Cục |
Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm | Báo cáo | NSNN | |||
28. | Thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ. | Văn phòng Cục | Các phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Tài liệu lưu trữ được chỉnh lý | NSNN | |||
VII. Công tác tổ chức – cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng
|
|||||||||
29. | Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ thuộc Cục, thực hiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, người lao động; thực hiện Kế hoạch điều, động, chuyển đổi vị trí công tác cán bộ của Cục, công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng. Tiếp tục thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. | Văn phòng Cục |
– Vụ Tổ chức cán bộ. – Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm |
Báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện |
NSNN | |||
30. | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đáp ứng yêu cầu Đề án vị trí việc làm. | Văn phòng Cục |
– Vụ Tổ chức cán bộ.. – Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm |
Báo cáo |
NSNN | |||
VIII. Công tác khác
|
|||||||||
31. | Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. | Văn phòng Cục | – Vụ Hợp tác quốc tế.
– Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm | Các nhiệm vụ hợp tác quốc tế hoàn thành | Nguồnhỗ trợ từ các dự án | |||
32. | Quản lý, duy trì thông tin về hoạt động của Cục trên Trang thông tin điện tử Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; tăng cường ứng dụng chữ ký số; khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành; tăng cường sử dụng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao. | Văn phòng Cục | – Cục Công nghệ thông tin.
– Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm |
Tin bài |
NSNN | |||
33. | Phát động phong trào thi đua, động viên công chức, người lao động phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của từng cá nhân; thực hiện Kế hoạch hành động vì bình đẳng giới năm 2019; ; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thanh niên; phát huy dân chủ, bình đẳng giới, tăng cường kỷ cương, kỷ luật, nâng cao trách nhiệm công vụ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác đề ra. | Văn phòng Cục |
Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Cả năm |
Hoạt động chỉ đạo của Lãnh đạo Cục |
NSNN | |||
34. | Tổng kết công tác năm 2019 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2020. | Văn phòng Cục |
Các phòng chuyên môn thuộc Cục. |
Quý IV/2019 | – Dự thảo báo cáo
– Dự thảo Kế hoạch |
NSNN |
BỘ TƯ PHÁP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH
Công tác năm 2019 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTP ngày 29 tháng 01 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Xác định rõ nội dung, thời hạn và các điều kiện cần thiết để triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật, đặc biệt là những nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định trong Chương trình và Kế hoạch công tác của Ngành Tư pháp năm 2019.
1.2. Từng bước nâng cao vai trò và chất lượng tham mưu của đơn vị trong hoạt động xây dựng hoàn thiện thể chế, tăng cường quản lý nhà nước và tổ chức thi hành pháp luật về các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2019 bảo đảm bám sát Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng , nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả, khả thi; có trọng tâm, trọng điểm.
2.3. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng phòng và cá nhân công chức, người lao động thuộc Cục trong việc triển khai nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng trong đó đề cao trách nhiệm của Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và Lãnh đạo của các phòng chuyên môn.
2.4. Xác định rõ nội dung, kết quả đầu ra, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các phòng và giữa công chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực với các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, thời hạn đối với công tác xây dựng văn bản. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước và giải quyết tốt các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
1.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế và đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc để triển khai thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành, Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 – 2024 (Chương trình hành động). Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tập trung nguồn lực xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
1.3. Tổ chức triển khai hiệu quả Nghị định (thay thế Nghị định số 78/2009/NĐ-CP) quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam sau khi được Chính phủ ban hành. Hoàn thành các nhiệm vụ, công việc còn lại của Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước.
1.4. Tiếp tục triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chứng thực; tổ chức tập huấn cho công chức làm công tác chứng thực tại các Phòng Tư pháp; kiểm tra, khảo sát, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động chứng thực và việc ứng dụng CNTT trong công tác chứng thực.
1.5. Tổ chức thực hiện tốt công tác thanh tra chuyên ngành về hộ tịch, chứng thực tại các địa phương theo Kế hoạch thanh tra năm 2019, nhằm phát hiện, chấn chỉnh, uốn nắn và khắc phục những hạn chế, thiếu sót, bảo đảm lợi ích của người dân, trong đó tập trung thanh tra chuyên ngành công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện và chứng thực tại Phòng Tư pháp.
- Nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Công tác xây dựng văn bản
2.1.1. Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về việc quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến (trong đó có quy định về việc khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ liệu hộ tịch, sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch, phục vụ từng bước triển khai đăng ký hộ tịch trực tuyến mức độ 3, mức độ 4…)
2.1.2. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
2.1.3. Xây dựng, ban hành Thông tư hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
2.1.4. Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2.1.5. Xây dựng Chiến lược giải quyết vấn đề quốc tịch của người không quốc tịch ở Việt Nam giai đoạn 2019-2024.
2.2. Lĩnh vực hộ tịch
2.2.1. Đẩy mạnh công tác hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký quản lý hộ tịch cho các cơ quan Tư pháp địa phương và công chức làm công tác hộ tịch.
2.2.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động, tập trung vào các hoạt động: kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình hành động; các nhiệm vụ theo Chương trình hành động có liên quan đến hoạt động triển khai thi hành Luật hộ tịch.
2.2.3. Tăng cường phối hợp với Cục Công nghệ thông tin triển khai thực hiện Đề án CSDLHT điện tử toàn quốc, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT của Bộ, tiếp tục hoàn thiện phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung, mở rộng áp dụng phần mềm trên phạm vi toàn quốc.
2.2.4. Tăng cường phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong thực tiễn thi hành pháp luật hộ tịch.
2.2.5. Hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ cho địa phương; tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch.
2.3. Lĩnh vực quốc tịch
2.3.1. Tổ chức tập huấn triển khai Nghị định (thay thế Nghị định số 78/2009/NĐ-CP) quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam sau khi được Chính phủ ký ban hành.
2.3.2. Triển khai các công việc còn lại và tiến hành tổng kết việc thực hiện Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước.
2.3.3. Tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ khẩu, hộ tịch và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước”.
2.3.4. Xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả năng gia nhập Công ước năm 1954 về quy chế người không quốc tịch và Công ước năm 1961 về ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng người không quốc tịch.
2.3.5. Đánh giá kết quả triển khai thí điểm đối với Sở Tư pháp TP. Hồ Chí Minh áp dụng các chức năng tra cứu thông tin người đã được thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam trong Cơ sở dữ liệu về quốc tịch của Bộ Tư pháp làm cơ sở đề xuất nhân rộng việc chia sẻ thông tin với các Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài.
2.3.6. Tăng cường hơn nữa sự phối hợp với các cơ quan, bộ, ngành và địa phương có liên quan trong việc xem xét, giải quyết các hồ sơ xin nhập/xin thôi/xin trở lại quốc tịch Việt Nam; đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ.
2.3.7. Giải quyết các công văn hướng dẫn nghiệp vụ; xử lý các thông tin báo chí về quốc tịch.
2.3.8. Xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính sửa đổi.
2.4. Lĩnh vực chứng thực
2.4.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ và Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp.
2.4.2. Tổ chức tập huấn cho công chức làm công tác chứng thực tại 03 khu vực Bắc – Trung – Nam.
2.4.3. Kiểm tra, khảo sát, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP phục vụ việc xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 20/2015/NĐ-CP và nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực chứng thực tại một số địa phương.
2.4.4. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về chứng thực theo yêu cầu của địa phương; xử lý phản ánh, kiến nghị, trả lời đơn thư của địa phương.
2.5. Công tác thanh tra chuyên ngành
2.5.1. Thực hiện thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, chứng thực tại các tỉnh (Hà Nam, Vĩnh Phúc, Ninh Thuận, Tiền Giang và Bến Tre) theo Kế hoạch thanh tra năm 2019 đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
2.5.2. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra tại một số địa phương đã tiến hành thanh tra năm 2018 (dự kiến 02 tỉnh/thành phố).
2.6. Công tác Tổng hợp – Hành chính, Văn thư – Lưu trữ
2.6.1. Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, công tác nước ngoài; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
2.6.2. Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao; đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban.
2.6.3. Thường xuyên theo dõi và báo cáo công tác nội chính, công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị.
2.6.4. Thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ.
2.7. Công tác tổ chức – cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng
2.7.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ thuộc Cục, thực hiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, người lao động; thực hiện Kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác cán bộ của Cục, công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng. Tiếp tục thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
2.7.2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đáp ứng yêu cầu Đề án vị trí việc làm.
2.8. Công tác khác
2.8.1. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.8.2. Quản lý, duy trì thông tin về hoạt động của Cục trên Trang thông tin điện tử Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; tăng cường ứng dụng chữ ký số; khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành; tăng cường sử dụng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao.
2.8.3. Phát động phong trào thi đua, động viên công chức, người lao động phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của từng cá nhân; thực hiện Kế hoạch hành động vì bình đẳng giới năm 2019; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thanh niên; phát huy dân chủ, bình đẳng giới, tăng cường kỷ cương, kỷ luật, nâng cao trách nhiệm công vụ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác đề ra.
2.8.4. Tổng kết công tác năm 2019 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trách nhiệm thực hiện
1.1. Lãnh đạo Cục được phân công phụ trách các lĩnh vực cụ thể chủ động, tích cực, quyết liệt chỉ đạo tổ chức việc thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; hàng tháng hoặc đột xuất làm việc với phòng được giao phụ trách để nắm bắt, rà soát, đánh giá và đôn đốc thực hiện để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo đúng thời hạn đã đề ra; báo cáo Cục trưởng đầy đủ, nghiêm túc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.2. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2019 và Phụ lục kèm theo, các Trưởng phòng có trách nhiệm xây dựng, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt kế hoạch công tác chi tiết của Phòng: phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức, người lao động, nêu rõ nội dung công việc được giao, thời gian hoàn thành, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và kết quả thực hiện, đồng thời gửi cho Văn phòng Cục để theo dõi, đôn đốc, hàng tháng báo cáo định kỳ với Cục trưởng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.3. Công chức, người lao động của Cục phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong giải quyết công việc; phối hợp hiệu quả với các phòng, các đơn vị trong và ngoài Cục để hoàn thành các nhiệm vụ được giao; báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
1.4. Văn phòng Cục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chung của Cục và định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện với Cục trưởng và thông tin tới toàn thể công chức, người lao động về việc thực hiện Kế hoạch công tác.
1.5. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
1.6. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trong việc thực hiện Kế hoạch này.
- Kinh phí bảo đảm thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)./.
|
Chuyên mục
Bài viết mới
- [REVIEW] Mặt nạ Dermal Hàn Quốc có tốt không? Công dụng và giá bán
- Kem tẩy tế bào chết St.ives giả rẻ có tốt không? Thành phần, review từ người sử dụng
- Thấu hiểu làn da mụn – Cách chăm sóc da mụn tại nhà đúng cách
- [REVIEW] Aloe BHA Skin Toner có tốt không? Chăm sóc da hiệu quả & giá bán
- Dầu gội Olive có tốt không? Hướng dẫn cách gội và giá bán