Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Con nuôi
On 14/07/2021 by do doBỘ TƯ PHÁP
Số: 225 / QĐ-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Con nuôi
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định 3139/QĐ-BTP ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Con nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Con nuôi và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như điều 3; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Các đ/c Thứ trưởng (để biết); – Lưu: VT, CCN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Khánh Ngọc |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC CON NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-BTP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm
chủ yếu |
Nguồn kinh phí bảo đảm | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH- VĂN BẢN | ||||||
1 | Xây dựng, trình ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
|
Cục Con nuôi | – Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
– Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; – Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; – Các đơn vị có liên quan khác. |
– Hoàn thành dự thảo cấp Bộ: tháng 6;
– Lấy ý kiến, chỉnh lý: từ tháng 7 đến tháng 10; – Trình Chính phủ: 11
|
Dự thảo
Nghị định sửa đổi, bổ sung |
Nguồn kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | |
II | TỔ CHỨC THỰC HIỆN LUẬT NUÔI CON NUÔI VÀ CÔNG ƯỚC LAHAY | ||||||
2 | Rà soát các văn bản pháp luật mới được ban hành có liên quan đến lĩnh vực nuôi con nuôi. | Cục Con nuôi | – Vụ PLDSKT;
– Vụ Các vấn đề chung về XD pháp luật; – Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực; – Vụ Pháp luật Hình sự, hành chính. – Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm | Báo cáo rà soát | Nguồn kinh phí chung của Bộ dành cho việc rà soát các văn bản pháp luật | |
3 | Rà soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | Cục Con nuôi | – Văn phòng Bộ;
– Vụ Các vấn đề chung về XD pháp luật; – Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm | Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | Nguồn kinh phí chung của Bộ dành cho việc rà soát thủ tục hành chính | |
4 | Nâng cao vai trò quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong công tác con nuôi | ||||||
4.1 | – Hướng dẫn, chỉ đạo việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản hỗ trợ của cha mẹ nuôi, tổ chức con nuôi nước ngoài đối với cơ sở trợ giúp xã hội ở địa phương. | Cục Con nuôi | – Cục BTXH, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan khác của Bộ LĐTBXH;
– Các đơn vị có liên quan khác
|
Cả năm | Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.2 | – Quản lý hoạt động của các tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, đặc biệt là việc hỗ trợ của tổ chức con nuôi đối với cơ sở trợ giúp xã hội ở địa phương, công tác hỗ trợ chăm sóc y tế và tìm gia đình thay thế cho trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt, chấm dứt tình trạng các tổ chức con nuôi trực tiếp đi tìm trẻ tại các cơ sở trợ giúp xã hội. | Cục Con nuôi | – Cục QL XLVPHC & TDTHPL;
– Thanh tra Bộ; – Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm | Báo cáo đánh giá | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.3 | -Phối hợp với các cơ quan quản lý, thanh tra, kiểm tra việc tiếp nhận, sử dụng khoản hỗ trợ của cha mẹ nuôi, tổ chức con nuôi nước ngoài để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đảm bảo nguyên tắc minh bạch. | Cục Con nuôi | – Cục QL XLVPHC & TDTHPL;
– Thanh tra Bộ; – Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm | Báo cáo đánh giá | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.4 | – Nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ hướng dẫn nghiệp vụ nuôi con nuôi; phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | Cả năm | Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
|
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.5 | – Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi; nắm bắt tình hình, nhận diện khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp tháo gỡ. | Cục Con nuôi | – Cục QL XLVPHC & TDTHPL;
– Thanh tra Bộ; – Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm | Báo cáo đánh giá kết quả kiểm tra, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.6 | – Bảo đảm thực hiện nguyên tắc quyền của trẻ em đượcưu tiên làm con nuôi trong nước trước khi giải quyết cho làm con nuôi người nước ngoài | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | Cả năm | Nguyên tắc được đảm bảo thực hiện đúng | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.7 | – Tổ chức các đoàn công tác nhằm hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo công tác giải quyết nuôi con nuôi đối với những địa phương mới tham gia công tác nuôi con nuôi nước ngoài hoặc chỉ định mới các cơ sở trợ giúp xã hội tham gia công tác này (dự kiến tổ chức các đoàn công tác tại 08 địa phương). | Cục Con nuôi | – Sở Tư pháp, Sở LĐTBXH, công an tỉnh, cơ sở trợ giúp xã hội (tại địa phương);
– Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | Báo cáo kết quả tổng hợp, giải quyết khó khăn, vướng mắc | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
4.8 | – Tăng cường quản lý Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | Cả năm | Kết quả rà soát danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế, phân bổ, theo dõi hồ sơ của tổ chức con nuôi bảo đảm việc lựa chọn gia đình thay thế tốt nhất cho trẻ em | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
5 | Thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới. | ||||||
5.1 | – Tham mưu Bộ trưởng đề nghị UBND các tỉnh tập trung thực hiện một số nhiệm vụ cấp bách được giao trong Chỉ thị | Cục Con nuôi | – Cục Bảo trợ xã hội – Bộ LĐTBXH;
-Các đơn vị có liên quan khác. |
Tháng 2 | Công văn của Lãnh đạo Bộ | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
5.2 | – Xây dựng tờ rơi tuyên truyền, phố biến chính sách pháp luật về nuôi con nuôi | Cục Con nuôi | – Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực;
– Vụ Tuyên truyền phổ biến pháp luật; -Các đơn vị có liên quan khác. |
Tháng 2 – 4 | Tờ rơi, tài liệu tuyên truyền | Hỗ trợ của Cơ quan con nuôi Trung ương Pháp
(dự kiến) |
|
6 | Triển khai Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2022, trong đó, tổ chức thực hiện có hiệu quả “Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về giải quyết việc nuôi con nuôi”. | – Cục Con nuôi | – Cục Bảo trợ xã hội – Bộ LĐTBXH;
– Sở Tư pháp, Sở LĐTBXH, cơ sở trợ giúp xã hội (tại địa phương); -Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | Tăng số lượng các cơ sở trợ giúp xã hội tham gia công tác nuôi con nuôi
|
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
7 | Giải quyết hồ sơ con nuôi có yếu tố nước ngoài, bảo đảm tuân thủ theo Công ước La Hay, Luật nuôi con nuôi và các quy định pháp luật về nuôi con nuôi; Rà soát, cải tiến quy trình nghiệp vụ giải quyết hồ sơ, bảo đảm giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài theo đúng quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết; Tiếp tục thu hút các địa phương tham gia giải quyết việc nuôi con nuôi. | Cục Con nuôi | – UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở LĐTB&XH, Công an;
– Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | – Kết quả giải quyết hồ sơ;
– Quy trình nghiệp vụ được cải tiến; – Tăng số lượng các địa phương tham gia công tác con nuôi |
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi
|
|
8 | Theo dõi và đánh giá tình hình phát triển của trẻ em đã cho làm con nuôi nước ngoài; Xây dựng báo cáo đánh giá tình hình phát triển của trẻ em cho làm con nuôi nước ngoài. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | – Theo dõi: Cả năm;
– Xây dựng Báo cáo: Tháng 12 |
Báo cáo
đánh giá |
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
9 | Quản lý hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, gồm các nhiệm vụ sau: | ||||||
9.1 | – Tiến hành việc cấp phép, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. | Cục Con nuôi | – Bộ Công an;
– Các đơn vị có liên quan khác |
Cả năm
|
Giấy phép hoạt động (cấp phép, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép) | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
9.2 | – Kiểm tra, đánh giá năng lực của các tổ chức con nuôi của Ailen và Đức để xem xét việc gia hạn Giấy phép; Tổ chức con nuôi của Man-ta để cấp Giấy phép hoạt động. | Cục Con nuôi | – Bộ Công an;
– Các đơn vị có liên quan khác |
Tháng 4 | Báo cáo kết quả kiểm tra | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
9.3 | – Xây dựng báo cáo đánh giá tình hình hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | Tháng 12 | Báo cáo đánh giá
|
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
9.4 | – Tổ chức họp sơ kết, tổng kết công tác nuôi con nuôi với các Văn phòng Con nuôi nước ngoài | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | – Họp sơ kết Tháng 6;
– Họp tổng kết: Tháng 12 |
Báo cáo kết quả
|
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
III | THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VỀ NUÔI CON NUÔI QUỐC TẾ | ||||||
10 | Duy trì trao đổi, cung cấp thông tin, phối hợp với bộ phận thực thi Công ước La Hayvà cơ quan Trung ương, Đại sứ quán các nước thành viên Công ước La Haytrong việc thực thi Công ước và giải quyết việc nuôi con nuôi. | Cục Con nuôi |
– Vụ Pháp luật quốc tế; – Vụ Hợp tác quốc tế; – Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | Thông tin tài liệu được trao đổi; các hoạt động hợp tác | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
11 | Xây dựng, triển khai kế hoạch, chương trình hợp tác năm với UNICEF và trao đổi với Cơ quan Con nuôi Trung ương Pháp về khả năng xây dựng, thực hiện kế hoạch hợp tác năm. | Cục Con nuôi | -Vụ Hợp tác quốc tế;
– Các đơn vị có liên quan khác.
|
Cả năm | Các hoạt động hợp tác | Hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức quốc tế
(dự kiến) |
|
12 | Góp ý, trả lời các văn bản của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế, Cơ quan dịch vụ xã hội quốc tế và các tổ chức quốc tế khác. | Cục Con nuôi | – Vụ Pháp luật quốc tế;
– Vụ Hợp tác quốc tế; – Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | Văn bản góp ý | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
13 | Phối hợp giải quyết các vấn đề nuôi con nuôi theo cơ chế liên ngành | Cục Con nuôi | – VPCP;
– Bộ Ngoại giao; – Bộ LĐTBXH; – Bộ Công an; – Tòa án. – Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | Giải quyết các vấn đề nuôi con nuôi phát sinh trên thực tế | Kinh phí tổ chức họp liên ngành | |
14 | Họp với các Cơ quan Trung ương của Ý và Tây Ban Nha để đánh giá tình hình hợp tác về nuôi con nuôi. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | Dự kiến tháng 3 (đối với Đoàn Ý) | Thông tin tài liệu được trao đổi; các hoạt động hợp tác | Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ | Thời gian tiếp Đoàn Tây Ban Nha tùy thuộc vào trao đổi với phía Bạn |
15 | Tiếp tục trao đổi với Cơ quan Con nuôi Trung ương của Úcđể tiến tới ký Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế giữa Cơ quan con nuôi Trung ương hai nước Việt Nam và Úc.
|
Cục Con nuôi | – Vụ Pháp luật quốc tế;
– Vụ Hợp tác quốc tế; – Các đơn vị có liên quan khác. |
Tháng 9 đến tháng 11 | Thông tin tài liệu được trao đổi; các hoạt động hợp tác | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | |
IV | CÔNG TÁC TỔ CHỨC – CÁN BỘ, VĂN PHÒNG VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | ||||||
16 | Thực hiện chế độ công vụ, công chức, người lao động; Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; Thực hiện Đề án tinh giản biên chế, Đề án vị trí việc làm theo chỉ đạo của Bộ; Kiện toàn vị trí kế toán trưởng.
|
Cục Con nuôi | – Vụ Tổ chức, cán bộ;
– Các đơn vị có liên quan khác. |
– Đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện các Đề án tinh giản biên chế và vị trí việc làm: Cả năm;
– Kiện toàn kế toán trưởng: Từ tháng 10 đến tháng 12.
|
– Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Phân công nhiệm vụ, bố trí cán bộ,công chức theo vị trí việc làm.
– Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (của Cục trưởng)
|
||
17 | Xây dựng, ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 19/QĐ-CCN ngày 16/01/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các tổ chức trực thuộc Cục Con nuôi | Cục Con nuôi | – Vụ Tổ chức, cán bộ;
– Các đơn vị có liên quan khác. |
Sau khi Quyết định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi được ban hành | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của Cục Con nuôi | ||
18 | Xây dựng, ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 117/QĐ-CCN ngày 15/3/2016về việc phân công công tác của Lãnh đạo Cục Con nuôi | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác | Sau khi Quyết định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi được ban hành | Quyết định phân công công tác của Lãnh đạo Cục Con nuôi | ||
19 | Xây dựng Quy chế làm việc của Cục Con nuôi theo Quy chế làm việc mẫu của các đơn vị thuộc Bộ (được ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-BTP ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), thay thế Quy chế làm việc được ban hành kèm theo Quyết định số 1278/QĐ-CCN ngày 06/10/2011 của Cục trưởng Cục Con nuôi. | Cục Con nuôi | – Vụ Tổ chức, cán bộ;
– Các đơn vị có liên quan khác. |
Sau khi Quyết định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi được ban hành | Quy chế làm việc | ||
20 | Thực hiện công tác thường xuyên về tổng hợp, thi đua khen thưởng, văn thư, lưu trữ, tài chính, kế toán; quản trị nội bộ. | Cục Con nuôi | – Vụ Thi đua khen thưởng;
– Cục QLXLVPHC và TDTHPL; – Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | -Đăng ký thi đua khen thưởng;
-Bình xét thi đua khen thưởng; – Báo cáo, công văn góp ý… |
Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ |
|
21 | Tổ chức thực hiện Quy chế lưu trữ hồ sơ con nuôi nước ngoài. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác. | Cả năm | – Báo cáo, Kế hoạch, công văn góp ý… |
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi |
|
22 | Thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ con nuôi nước ngoài được giải quyết trong năm 2018.
|
Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác. | Tháng 9 đến tháng 12 | – Hồ sơ đã được chỉnh lý |
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi |
|
23 | Triển khai áp dụng hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Cục Con nuôi. | Cục Con nuôi | – Văn phòng Bộ;
– Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | Các quy trình giải quyết công việc được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO | Nguồn kinh phí chung của Bộ dành cho việc triển khai ISO | |
24 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nuôi con nuôi:
– Triển khai sử dụng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao; – Thực hiện việc số hóa hồ sơ con nuôi nước ngoài được giải quyết trong năm 2018; – Tăng cường ứng dụng chữ ký số; Khai thác và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành; – Quản lý, duy trì thông tin trên Trang thông tin nuôi con nuôi (phiên bản Tiếng Việt và Tiếng Anh); – Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi do Cục Con nuôi thực hiện; – Phối hợp Cục Cục Công nghệ thông tin trong việc triển khai phần mềm quản lý nuôi con nuôi trong nước cho các địa phương tham gia triển khai sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp và triển khai ứng dụng phần mềm quản lý nuôi con nuôi nước ngoài tại Cục Con nuôi. |
Cục Con nuôi | -Cục Công nghệ thông tin;
– Các đơn vị có liên quan khác. |
Cả năm | – Hồ sơ con nuôi được số hóa;
– Hệ thống Quản lý văn bản điều hành và hồ sơ lưu trữ được khai thức và sử dụng hiệu quả; sử dụng chữ ký số; – Trang thông tin điện tử được duy trì; – Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; – Ứng dụng Phần mềm quản lý nuôi con nuôi |
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi(đối với hoạt động số hóa hồ sơ con nuôi nước ngoài) | |
V | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, ĐOÀN RA, ĐOÀN VÀO | ||||||
25 | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi và Công ước La Hay (phát hành sách số 1 hướng dẫn thực hiện tốt Công ước La Hay, in và phát hành cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ con nuôi trong nước, đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm phổ biến, tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả các quy định của pháp luật về đăng ký nuôi con nuôi). | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác. | Cả năm, trong đó tập trung:
– In và phát hành sách hướng dẫn số 1: Tháng 2 và tháng 3; – In và phát hành cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ: Tháng 3
|
Sách Số 1 hướng dẫn thực hiện tốt Công ước La Hay, báo cáo thuyết minh công ước, cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ được phát hành | Hỗ trợ của UNICEF
(dự kiến) |
|
26 | Tổ chức Hội nghị/họp/Đoàn ra/Đoàn vào | ||||||
– Hội nghị: | Thực hiện theo tiến độ Chương trình hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt và trên cơ sở điều phối của Văn phòng Bộ | ||||||
Hội nghị lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2011/NĐ-CP | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác. | Tháng 6
|
Hội nghị | Hỗ trợ của UNICEF
(dự kiến) |
||
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ giải quyết nuôi con cho cán bộ làm công tác con nuôi tại địa phương về thực hiện nguyên tắc ưu tiên tìm gia đình thay thế trong nước trước khi giải quyết cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác. | Quý III
Dự kiến tháng 9 |
Hội nghị | Hỗ trợ của Cơ quan con nuôi Trung ương Pháp
(dự kiến) |
||
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Cục Con nuôi | Các đơn vị có liên quan khác. | Tháng 6 và tháng 12 | Hội nghị | Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi | ||
– Đoàn ra: Đoàn đi Ai len, Đức, Manta | Cục Con nuôi | – Bộ Công an;
– Các đon vị có liên quan khác. |
Tháng 4 | Báo cáo kết quả kiểm tra |
Kinh phí giải quyết nuôi con nuôi |
||
– Đoàn vào:
Tiếp Đoàn Cơ quan con nuôi trung ương Ý, Tây Ban Nha |
Cục Con nuôi | Các đon vị có liên quan khác. | Dự kiến tháng 3 (đối với Đoàn Ý) | Báo cáo kết quả làm việc | Nguồn kinh phí giao thực hiện tự chủ | Thời gian tiếp Đoàn Tây Ban Nha tùy thuộc vào trao đổi với phía Bạn |
BỘ TƯ PHÁP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH
Công tác năm 2018 Cục Con nuôi
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 225 /QĐ-BTP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích
1.1. Xác định rõ nội dung, thời gian và các điều kiện cần thiết để triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực nuôi con nuôi của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
- Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2018 bảo đảm bám sát nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 được nêu tại Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018; Đề án định hướng phát triển công tác con nuôi giai đoạn 2018- 2025.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả và khả thi về nguồn lực, thời gian và bối cảnh thực tế; có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các Phòng và các công chức trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục Con nuôi với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Xây dựng, trình ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
1.2.Thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới.
1.3. Tăng cường quản lý nhà nước trong công tác nuôi con nuôi, trong đó chú trọng: quản lý hoạt động của các tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và công tác giải quyết việc nuôi con nuôi tại địa phương; nắm bắt tình hình, phản ứng chính sách; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi, tạo chuyển biến tích cực đối với công tác này.
- Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách nhằm thực hiện hiệu quả Luật nuôi con nuôi và Công ước La Hay
Xây dựng, trình ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sungNghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
2.2. Đẩy mạnh việc thực hiện Luật nuôi con nuôi và Công ước La Hay về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế
2.2.1. Rà soát các văn bản pháp luật mới được ban hành có liên quan đến lĩnh vực nuôi con nuôi.
2.2.2. Rà soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
2.2.3. Tăng cường quản lý nhà nước trong công tác nuôi con nuôi, tạo chuyển biến tích cực đối với công tác này, trong đó chú trọng:
– Hướng dẫn, chỉ đạo việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản hỗ trợ của cha mẹ nuôi, tổ chức con nuôi nước ngoài đối với cơ sở trợ giúp xã hội ở địa phương.
– Quản lý hoạt động của các tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, đặc biệt làviệc hỗ trợ của tổ chức con nuôi đối với cơ sở trợ giúp xã hội ở địa phương, công tác hỗ trợ chăm sóc y tế và tìm gia đìnhthay thế cho trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt, chấm dứt tình trạng các tổ chức con nuôi trực tiếp đi tìm trẻ tại các cơ sở trợ giúp xã hội.
-Phối hợp với các cơ quan quản lý, thanh tra, kiểm tra việc tiếp nhận, sử dụng khoản hỗ trợ của cha mẹ nuôi, tổ chức con nuôi nước ngoài để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, đảm bảo nguyên tắc minh bạch.
– Nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ hướng dẫn nghiệp vụ nuôi con nuôi; phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi.
– Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi; nắm bắt tình hình, nhận diện khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp tháo gỡ.
– Bảo đảm thực hiện nguyên tắc quyền của trẻ em đượcưu tiên làm con nuôi trong nước trước khi giải quyết cho làm con nuôi người nước ngoài.
– Tổ chức các đoàn công tác nhằm hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo công tác giải quyết nuôi con nuôi đối với những địa phương mới tham gia công tác nuôi con nuôi nước ngoài hoặc chỉ định mới các cơ sở trợ giúp xã hội tham gia công tác này (dự kiến tổ chức các đoàn công tác tại 08 địa phương).
– Tăng cường quản lý Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế.
2.2.4. Thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới.
2.2.5. Triển khai Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018- 2022, trong đó, tổ chức thực hiện có hiệu quả “Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về giải quyết việc nuôi con nuôi”.
2.2.6. Giải quyết hồ sơ con nuôi có yếu tố nước ngoài, bảo đảm tuân thủ theo Công ước La Hay, Luật nuôi con nuôi và các quy định pháp luật về nuôi con nuôi; Thực hiện việc phân bổ hồ sơ nuôi con nuôi nước ngoài đúng với khả năng hỗ trợ tìm gia đình thay thế cho trẻ em của các tổ chức con nuôi nước ngoài; Rà soát, cải tiến quy trình nghiệp vụ giải quyết hồ sơ, bảo đảm giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài theo đúng quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết; tiếp tục thu hút các địa phương tham gia giải quyết việc nuôi con nuôi.
2.2.7. Theo dõi và đánh giá tình hình phát triển của trẻ em đã cho làm con nuôi nước ngoài; Xây dựng báo cáo đánh giá tình hình phát triển của trẻ em cho làm con nuôi nước ngoài.
2.2.8. Thực hiện việc cấp phép, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;Xây dựng báo cáo đánh giá tình hình hoạt động của các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo đúng các yêu cầu về minh bạch tài chính trong công tác nuôi con nuôi nước ngoài; Kiểm tra, đánh giá năng lực của các tổ chức con nuôi của Ailen và Đức để xem xét việc gia hạn Giấy phép, Tổ chức con nuôi của Man-ta để cấp Giấy phép hoạt động.
2.2.9. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi nhằm tạo chuyển biến nhận thức của các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị và người dân về bảo vệ quyền và lợi ích của trẻ em qua chế định nuôi con nuôi trong nước và quốc tế.
2.2.10. Tập trung tập huấn nghiệp vụ giải quyết nuôi con nuôi cho cán bộ làm công tác con nuôi tại địa phương về thực hiện nguyên tắc ưu tiên tìm gia đình thay thế trong nước trước khi giải quyết cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
2.3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Trung ương về con nuôi quốc tế
2.3.1. Duy trì trao đổi, cung cấp thông tin, phối hợp với bộ phận thực thi Công ước La Hay và cơ quan Trung ương các nước thành viên Công ước La Hay trong việc thực thi Công ước và giải quyết việc nuôi con nuôi.
2.3.2. Xây dựng, triển khai kế hoạch, chương trình hợp tác năm với UNICEFtrong việc tăng cường hiệu quả bảo vệ quyền của trẻ em thông qua việc giải quyết nuôi con nuôi trong nước và quốc tế và trao đổi với Cơ quan Con nuôi Trung ương Pháp về khả năng xây dựng, thực hiệnkế hoạch hợp tác năm.
2.3.3. Góp ý, trả lời các văn bản của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế, Cơ quan dịch vụ xã hội quốc tế và các tổ chức quốc tế khác.
2.3.4. Họp với các Cơ quan Trung ương của Ý và Tây Ban Nha để đánh giá tình hình hợp tác về nuôi con nuôi.
2.3.5. Tiếp tục trao đổi với Cơ quan Con nuôi Trung ương của Úc để tiến tới ký Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế giữa Cơ quan Con nuôi Trung ương hai nước Việt Nam và Úc.
2.3.6. Phối hợp giải quyết các vấn đề nuôi con nuôi theo cơ chế liên ngành.
2.4. Công tác tổ chức cán bộ – Văn phòng
2.4.1. Thực hiện chế độ công vụ, công chức, người lao động; Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; Thực hiện Đề án tinh giản biên chế, Đề án vị trí việc làm theo chỉ đạo của Bộ; Kiện toàn vị trí kế toán trưởng.
2.4.2. Xây dựng, ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 19/QĐ-CCN ngày 16/01/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các tổ chức trực thuộc Cục Con nuôi.
2.4.3. Xây dựng, ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 117/QĐ-CCN ngày 15/3/2016 về việc phân công công tác của Lãnh đạo Cục Con nuôi.
2.4.4. Xây dựng Quy chế làm việc của Cục Con nuôi theo Quy chế làm việc mẫu của các đơn vị thuộc Bộ (được ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-BTP ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), thay thế Quy chế làm việc được ban hành kèm theo Quyết định số 1278/QĐ-CCN ngày 06/10/2011 của Cục trưởng Cục Con nuôi.
2.4.5. Duy trì nề nếp sinh hoạt chuyên môn định kỳ, thực hiện công tác thường xuyên về tổng hợp, thi đua khen thưởng, văn thư, lưu trữ, chế độ thông tin, báo cáo, thống kê, tài chính kế toán, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật.
2.4.6. Tổ chức thực hiện Quy chế lưu trữ hồ sơ con nuôi nước ngoài.
2.4.7. Thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ con nuôi nước ngoài được giải quyết trong năm 2018.
2.4.8. Triển khai áp dụng hệ thống tài liệu quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Cục Con nuôi.
2.5. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nuôi con nuôi:
– Triển khai sử dụng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao.
– Tăng cường ứng dụng chữ ký số; Khai thác và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành.
– Quản lý, duy trì thông tin trên Trang thông tin nuôi con nuôi (phiên bản Tiếng Việt và Tiếng Anh);
– Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin duy trì việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nuôi con nuôi do Cục Con nuôi thực hiện.
– Phối hợp Cục Cục Công nghệ thông tin trong việc triển khai phần mềm quản lý nuôi con nuôi trong nước cho các địa phương tham gia triển khai sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp và triển khai ứng dụng phần mềm quản lý nuôi con nuôi nước ngoài tại Cục Con nuôi.
– Thực hiện việc số hóa hồ sơ con nuôi nước ngoài được giải quyết trong năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cục Con nuôi chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; Tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động được giao; Thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác, có đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Con nuôi định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
- Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Con nuôi trong việc thực hiện Kế hoạch này.
- Căn cứ Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Con nuôi và Phụ lục kèm theo, các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Cục trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các đơn vị thuộc Cục, các công chức, người lao động trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
- Cục trưởng Cục Con nuôi có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch công tác, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Con nuôi kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
- Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ năm 2018 của Cục Con nuôi được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước cấp; Chi phí được để lại sử dụng; Nguồn tài trợ, viện trợ theo quy định của pháp luật.
Chuyên mục
Bài viết mới
- [REVIEW] Mặt nạ Dermal Hàn Quốc có tốt không? Công dụng và giá bán
- Kem tẩy tế bào chết St.ives giả rẻ có tốt không? Thành phần, review từ người sử dụng
- Thấu hiểu làn da mụn – Cách chăm sóc da mụn tại nhà đúng cách
- [REVIEW] Aloe BHA Skin Toner có tốt không? Chăm sóc da hiệu quả & giá bán
- Dầu gội Olive có tốt không? Hướng dẫn cách gội và giá bán